Van cầu là một trong những loại van công nghiệp được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp về ống trong thiết kế hệ hơi, thiết kế hệ đường ống đường nước.
Van cầu là gì?
Van cầu hay các bạn có thể gọi là globe valve, van hơi nóng có dạng hình cầu với hai nửa được ngăn cách bởi một vách ngăn bên trong.
Van dùng để điều chỉnh dòng chảy của đường ống, gồm một nút hoặc đĩa chuyển động lên xuống trên cửa.
Với thiết kế đặc biệt van hơi nóng được tin dụng rộng rãi hiện nay, chất liệu được làm từ gang hoặc inox có sự chịu lực cao, dẫn được dòng chảy có nhiệt độ lớn, khó bị bể, vỡ khi gặp sự cố xảy ra giúp bảo vệ tối đa nguồn nước bên trong, van được dùng để đóng mở, điều tiết lưu chất.
Cấu tạo van cầu
Hiện nay van cầu thường có 4 phần cấu tạo chính:
- Thân van: phần này sẽ là phần chịu lực tác động chính trực tiếp từ chất lỏng các bạn nhé, do đó nó thường được chế tạo bằng các loại hợp kim như gang, thép hoặc inox đảm bảo độ chắc chắn, phần này thường chủ yếu là thiết kế hai ngã tuy nhiên nếu dùng để phân chia dòng chảy thì có thể sẽ dùng thiết kế ba ngã
- Trục van: phần trục van này thường dược thiết kế từ các hợp kim cần chịu lực tốt và bền do phải chịu lực từ moment xoắn từ lực nén của đĩa van, phần này sẽ kết nối vô lăng với đĩa van.
- Đĩa van: Phần này là một bộ phận khá quan trọng vì nó chịu trách nhiệm trực tiếp tới van đó là đóng, mở. hình dạng của đĩa van thường là hình côn hoặc là hình cái nút chai thường được là từ hợp kim có độ cứng cao và chịu nhiệt tốt.
- Nắp van: Phần này sẽ cố định trục van và được nằm ở trên cùng của van các bạn nhé, nó sẽ kết nối với thân và qua kết nối ren hoặc bu lông
Nguyên lý hoạt động của van cầu
Van cầu hoạt động bằng cách nâng lên và hạ xuống của đĩa van, khi đóng đĩa van sẽ bịt kín khe hở dòng chảy, cùng với đệm cao su tiêu chuẩn PTFE giúp ngăn chặn những lưu chất này rỏ rỉ.
Để mở van ta tiến hành quay vô lăng theo hướng được in nổi trên vô lăng, thường thì sẽ là ngược chiều kim đồng hồ lúc này cơ chế nối ren sẽ đẩy đĩa van lên tương ứng với lực quay của chúng ta, khi quay hết đồng nghĩa với việc van đã được mở hoàn toàn
Ưu nhược điểm của van cầu
Ưu điểm
- Van cầu được sử dụng để điều tiết dòng chảy tốt nhờ thiết kế 2 khoang đặc biệt
- Cấu tạo không quá phức tạo, dễ dàng sửa chữa, thay thế các bộ phận bên trong, việc bảo dưỡng cũng không cần đòi hỏi chuyên môn cao
- Thiết bị đóng mở nhanh, đa dạng về chất liệu, phương thức điều khiển từ xa hoặc thủ công
- Có độ bền cao hơn so với dòng van cổng vì không phải chịu sức ép của dòng chảy như van cổng
- Chất liệu bền bỏ, không thấm nước, bụi bẩn
Nhược điểm
- Van có kích thước khá là lớn, đối với các đường kính to thường khá là nặng, việc lắp đặt sẽ gặp khó khăn hơn
- Khi dòng chảy đi qua, áp suất của dòng chảy sẽ bị giảm đi đáng kể nhờ thiết kế 2 khoang
- Cần áp suất cao hơn để thực hiện đóng mở so với các dòng van khác
- Bị hao hụt dòng chảy khi đi qua van
- Giá thành nếu so với van cổng sẽ bị đắt hơn
Ứng dụng của van cầu
- Van cầu được sử dụng chủ yếu trong các ngành công nghiệp như:
- Điều tiết chất lỏng, dẫn hơi nóng, khí nén tại các khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, nhà máy xử lý nước thải, sản xuất nước sạch
- Những hệ thống điều hòa, làm mát cần được điều tiết để tối ưu chi phí
- Lỗ thông nồi hơi, lỗ thông hơi, thoát nhiệt
- Sản xuất đồ uống như: rượu, nước ngọt, sữa..v.v và còn nhiều ngành công nghiệp khác
Các loại van cầu hay sử dụng
Hiện nay van cầu hay van công nghiệp được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy vậy đâu là sản phẩm đang được sử dụng nhiều:
Van cầu inox lắp ren xuất xứ Taiwan. Áp suât, 10k, 16k, 25k, sử dụng cho các đường ống có kích cỡ từ 15mm đến 50mm, thường được sử dụng trong các ứng dụng không đòi hỏi dòng chảy liên tục.
Van cầu gang Vật liệu: Gang Kết nối: Nối ren Áp suất tối đa: PN16 Nhiệt độ hoạt động: -10 ~ 200°C
Van cầu hơi Dãi sản phẩm: DN15 – DN200 Chất liệu: Gang, inox, thép Tiêu chuẩn: DIN, BS, JIS Áp lực : PN16, PN25 Kiểu kết nối: Lắp bích Xuất sứ: Hàn Quốc, China Môi trường làm việc: Nước, Khí, Hơi, Gas Nhiệt độ làm việc: -10 ~ 220 độ C
Size: 15A – 200A – Thân: Inox – Đĩa, trục: Inox(SUS 304, SUS316) – Nhiệt độ: -20°C đến 250°C – Áp suất: PN16, PN25 – JIS: 10K, 20K – ANSI: 150LB, 300LB – Kiểu: Lắp bích. – Sử dụng: Hơi, Axit, Nước, Khí… * Xuất xứ : Korea, China.