Mặt bích nhựa
➢ Chất Liệu | Nhựa |
➢ Thương hiệu | Wonil |
➢ Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mặt bích nhựa là một thiết bị lắp đặt kết nối đường ống đang được lựa chọn nhiều, vì sự đa dạng, tính hữu dụng, và giá thành rẻ. Giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí mà vẫn đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất.Dưới đây là một số thông tin chi tiết về mặt bích chất liệu nhựa mà chắc hẳn các bạn sẽ quan tâm.
Mặt bích bằng nhựa là gì?
Mặt bích nhựa( Plastic flange) là thiết bị kết nối đường ống với các van điều tiết đóng mở lưu chất, được làm từ chất liệu nhựa (PVC,CPVC,UPVC,PPR,PPH,HDPE….).Thiết kế đơn giản,có nhiều kiểu hình dạng như bích nhựa có gờ, bích nhựa có cổ, bích mù… Với các ống dẫn bằng kim loại thì cần dùng mặt bích inox hoặc bích thép.
Thông số kỹ thuật – cấu tạo mặt bích nhựa.
Thống số kỹ thuật:
- Chất liệu: UPVC, PVC
- Tiêu chuẩn: BS, JIS10K
- Áp lực làm việc: PN10. 10BAR
- Môi trường làm việc: Nước
- Đường kính: DN15 – DN300
- Kiểu kết nối: hàn, mặt bích
- Xuất xứ: đài loan, china, việt nam
- tình trạng hàng: hàng có sẵn
Cấu tạo:
- Cấu tạo của vật liệu này nhìn chung khá đơn giản, là một khối hình tròn có lỗ ở chu vi.
- Chất liệu nhựa
- Mỗi loại mặt bích nhựa có kiểu thiết kế khác nhau ở một vài chi tiết chúng ta sẽ cùng đi vào phần phân loại để hiểu cụ thể hơn.
Phân loại mặt bích nhựa.
Phân loại theo chất liệu:
Mặt bích nhựa được làm từ rất nhiều các loại nhựa khác nhau như: PVC, UPVC, CPVC,… và mỗi loại nhựa lại có một chức năng làm việc và ứng dụng khác nhau.Cụ thể như sau:
- Mặt bích nhựa PVC: Được làm từ vật liệu PVC, có giá thành rẻ hơn so với những loại mặt bích được làm từ vật liệu khác, khả năng làm việc trong môi trường ăn mòn tốt . Trái lại mặt bích nhựa PVC hoạt động trong môi trường có nhiệt độ cao kém, với kích thước từ DN15 đến DN1000 cho khả năng liên kết linh hoạt .Ngoài ra mặt bích nhựa còn dược sử dụng cho các hệ thống xử ký nước sinh hoạt, nươc thải.
- Mặt bích nhựa UPVC: Đối với mặt bích nhựa UPVC có khả năng làm việc tốt trong môi trường ăn mòn giống như các mặt bích nhựa khác ,mặt bích nhựa UPVC còn có khả năng chống va đập tốt, khả năng cách điện tốt , chống bắt cháy. Dễ dàng vận chuyển thi công lắp đặt.
- Mặt bích nhựa HDPE: Vật liệu HDPE là loại vật liệu cao cấp, có khẳ năng chịu nhiệt tốt so với các dòng mặt bích nhựa khác. Bên cạnh đó mặt bich nhựa HDPE chống lại sự ăn mòn tốt, chính vì thế mà mặt bích nhựa HDPE còn được sử dụng trong các hệ thống xử lý nước sạch, các nhà máy sản suất đồ uống…. Với kích thước chải dài từ DN63 đến DN800 cho khả năng liên kết linh hoạt, phù hợp với từng đường ống có kích thước khác nhau.
- Mặt bích nhựa PPR: Thường được sử dụng trong các môi trường có ăn mòn cao , khả ăng chống ăn mòn cao hơn so với mặt bích nhựa PVC . Thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp sản xuất hóa chát đậm đặc , đói với loại mặt bích này giá thành đương đối cao.
- Mặt bích nhựa PPH: PPH có khả năng chịu được axit nhẹ, giãn nở nhiệt thấp, chống chịu va đập tốt. Đối với loại mặt bích này chúng ta thường khó thấy ở trong các hệ thống làm việc thường. Thường thì những loại mặt bích nhựa PPR chủ yếu sử dụng trong các hẹ thống dây chuyền nghiên cứu , sản xuất.
Phân loại theo thiết kế:
- Mặt bích nhựa rỗng: giống với thiết kế của các loại mặt bích ta thường thấy, hình tròn và rỗng ở tâm mặt bích.Loại mặt bích nhựa rỗng này được phân ra làm 2 loại: nong gioăng( có noong trong, có gioăng cố định) và nong trơn( không có noong trong, cố định bằng keo dán nhựa).
- Mặt bích nhựa đặc( mặt bích mù): Thiết kế hình tròn, không rỗng ở tâm. Dùng để đóng đường ống hoặc rất dễ tìm thấy loại mặt bích này trong các công trình đường ống sắp đi vào hoạt động.
Ngoài ra còn một số cách phân loại khác như : phân loại theo tiêu chuẩn, kích cỡ,xuất xứ sản phẩm.Các bạn có thể tham khảo dưới đây:
Phân loại theo tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn BS
- Tiêu chuẩn JIS
- Tiêu chuẩn ANSI
- Tiêu chuẩn DIN
Phân loại theo xuất xứ:
- Mặt bích nhựa Việt Nam.
- Mặt bích nhựa Hàn Quốc.
- Mặt bích nhựa Trung Quốc.
Phân Loại theo kích thước:
- Mặt bích nhựa từ phi 21 đến 610 tương đương DN15 đến DN300
Ưu – Nhược điểm và ứng dụng của mặt bích nhựa
Ưu điểm:
- Khối lượng không quá lớn, vận chuyển lắp đặt dễ dàng.
- Thay thế bảo trì, bảo dưỡng nhanh chóng.
- Giá thành cũng hợp lý hơn so với các loại mặt bích được làm từ kim loại.
- Đa dạng về kích thước phù hợp với nhiều loại đường ống với nhau.
- Là sự lựa chọn số một cho các hệ thống đường ống nhựa.
Nhược điểm:
- Làm việc trong môi trường nhiệt kém, nhiệt độ làm việc không quá 1000 C ngay cả khi đó là mặt bích nhựa PPR.
- Áp lực làm việc từ PN10 đến PN 16 mặt bích nhựa không phù hợp làm việc trong môi trường có áp lựa cao.
- Chỉ lặp đặt được cho các hệ thống có đường ống nhựa, còn đối vưới các đường ống từ các vật liệu khác thì không kết nối được.
Ứng dụng:
Ứng dụng nhiều ngành nghể, lĩnh vực khác nhau và được sử dụng ưu tiên trong các trông trình dân dụng trong các hệ thống đường ống của các khu độ thị, các tòa nhà cao tầng. Bên cạnh đó mặt bích nhựa còn được sử dụng trong các khu công nghiệp nhà máy như: nhà máy xử lý nước, nhà máy sản xuất thực phẩm. Đặc biệt mặt bích nhựa còn được ứng dụng trong các môi trường tiếp xúc trực tiếp với nước biển có độ ăn mòn cao.
Mua mặt bích nhựa ở đâu?
Công ty Tuấn Hưng Phát chuyên phân phối các loại vật liệu phục vụ cho ngành công nghiệp nước, hơi. Với đầy đủ các phụ kiện lắp đặt, bao gồm cả các loại mặt bích. Hoạt động hơn 12 năm nhờ uy tín và chất lương của sản phẩm, các bạn có thể yên tâm, tin tưởng ở công ty chúng tôi.Hãy gọi vào hotline để được tư vấn ngay hôm nay.
Quyết Quyết –
Mặt bích nhựa